Vay ngân hàng cần những gì? là điều mà mọi người thường quan tâm khi tìm đến vay tín chấp và vay thế chấp tại các ngân hàng. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của wikibank.top để hiểu rõ hơn về cách vay vốn tại ngân hàng.
Mục lục bài viết
I. Vay tín chấp không cần thế chấp tài sản
Vay vốn ngân hàng không cần tài sản đảm bảo còn có tên gọi khác là vay tín chấp. Đây là hình thức cho vay tiền nhanh nhất không cần tài sản thế chấp. Ngân hàng dựa trên uy tín và khả năng trả nợ của người đi vay để quyết định duyệt vay và giải ngân.
Hạn mức vay đa dạng từ 5 triệu đồng trở lên. Thời gian vay linh hoạt, từ 6 đến 36 tháng. Do đó, khách hàng vay tín chấp rất đa dạng, thường là cán bộ công nhân viên chức, người lao động trong các công ty, xí nghiệp,… hoặc những người cần gấp một số tiền cho tiêu dùng ngắn hạn.
Điều kiện vay tín chấp
Theo đánh giá chung, điều kiện vay tín chấp tại đây khá đơn giản và dễ dàng, hầu hết mọi đối tượng khách hàng đều có thể đáp ứng
- Là công dân Việt Nam có độ tuổi từ 23 – 60 tuổi;
- Phát sinh thu nhập từ 5 triệu đồng/tháng đối với cán bộ – công nhân – viên chức;
- Phát sinh thu nhập trên 7 triệu đồng/tháng đối với thu nhập bằng tiền mặt;

Hồ sơ vay tín chấp
Quá trình hoàn tất hồ sơ vay sẽ được hướng dẫn cụ thể bởi các Chuyên viên khách hàng cá nhân tại VPBank. Khi đến ngân hàng, khách hàng cần chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết sau:
- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực;
- Sổ hộ khẩu/Bằng lái xe;
- Bảng sao kê lương 03 tháng gần nhất có xác nhận của thủ trưởng đơn vị hoặc giấy tờ chứng minh thu nhập;
- Hợp đồng lao động (nếu có);
- Giấy tờ khác tùy theo gói vay;
II. Vay thế chấp có tài sản đảm bảo
Vay vốn ngân hàng có tài sản đảm bảo còn được gọi là vay thế chấp. Đây là hình thức sử dụng tài sản cá nhân làm vật đảm bảo cho điều kiện vay vốn ngân hàng.
Vay thế chấp tài sản có thể được giải ngân với số tiền lớn, căn cứ hoàn toàn vào giá trị tài sản mà khách hàng đi vay mang ra đảm bảo. Thời gian vay dao động từ 12-60 tháng, thậm chí lên đến 35 năm. Do đó, vay thế chấp thường được sử dụng cho các trường hợp cần nguồn vốn kinh doanh, mua nhà, đất, ô tô, vay du học,….
Điều kiện vay thế chấp
Vay thế chấp về cơ bản tương tự như vay tín chấp. Tuy nhiên quý khách hàng cần cung cấp thêm tài sản đảm bảo nhằm thỏa mãn điều kiện vay vốn ngân hàng bằng phương thức thế chấp. Các điều kiện cần thiết để yêu cầu vay thế chấp:
- Là công dân Việt Nam có độ tuổi từ 23 – 60 tuổi;
- Phát sinh thu nhập từ 5 triệu đồng/tháng đối với cán bộ – công nhân – viên chức;
- Có đầy đủ giấy tờ chứng minh tính pháp lý của tài sản đảm bảo;
- Nguồn vốn giải ngân của gói vay không thấp hơn 70% giá trị tài sản đảm bảo (con số này có thể chênh lệch tùy theo gói vay).

Hồ sơ vay thế chấp
Một số giấy tờ quan trọng mà khách hàng cần chuẩn bị trong quá trình thực hiện hồ sơ bao gồm:
- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực;
- Sổ hộ khẩu/Bằng lái xe;
- Bảng sao kê lương 03 tháng gần nhất có xác nhận của thủ trưởng đơn vị hoặc giấy tờ chứng minh thu nhập
- Hợp đồng lao động (nếu có);
- Các giấy tờ pháp lý liên quan đến tài sản đảm bảo: giấy tờ đất, giấy đăng ký xe, các loại giấy tờ có giá (cổ phiếu, chứng chỉ tiền gửi,…).
III. Lưu ý khi vay ngân hàng
1. 06 nhu cầu vốn không được cho vay
Tổ chức tín dụng không được cho vay đối với các nhu cầu vốn:
– Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
– Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch, hành vi mà pháp luật cấm.
– Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
– Để mua vàng miếng.
– Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng cho vay trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
– Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác và trả nợ khoản vay nước ngoài, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
+ Là khoản vay phục vụ hoạt động kinh doanh;
+ Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;
+ Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

2. Khách hàng được vay ngân hàng bao nhiêu tiền?
Tổ chức tín dụng căn cứ vào phương án sử dụng vốn, khả năng tài chính của khách hàng, các giới hạn cấp tín dụng đối với khách hàng và khả năng nguồn vốn của tổ chức tín dụng để thỏa thuận với khách hàng về mức cho vay.
3. Cách tính lãi khi không trả nợ đúng hạn
Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:
– Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;
– Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản này, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;
– Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
4. Các loại phí khách hàng phải trả khi vay vốn ngân hàng
Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về việc thu các khoản phí liên quan đến hoạt động cho vay, gồm:

– Phí trả nợ trước hạn trong trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn.
– Phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
– Phí thu xếp cho vay hợp vốn.
– Phí cam kết rút vốn kể từ thời điểm thỏa thuận cho vay có hiệu lực đến ngày giải ngân vốn vay lần đầu.
– Các loại phí khác liên quan đến hoạt động cho vay được quy định cụ thể tại văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
Trên đây là bài viết mà wikibank.top cung cấp đến bạn câu hỏi vay ngân hàng cần những gì? Hy vọng bạn đã có thêm nhiều thông tin và lựa chọn được hình thức vay phù hợp cho mình.