Hiện nay tất cả các ngân hàng đều quy định về phí phạt trả nợ trước hạn đối với khách hàng. Chắc hẳn bạn sẽ thắc mắc khoản phí này là gì và tại sao phải trả. Cùng wikibank.top tìm hiểu mức phí này và tham khảo các phí phạt tại các ngân hàng nhé.
Mục lục bài viết
1. Khái niệm phí phạt trả nợ trước hạn
Phí phạt trả nợ trước hạn (phí tất toán trước hạn) là khoản phí mà khách hàng phải trả khi muốn tất toán khoản nợ trước thời hạn đã thỏa thuận với ngân hàng vào thời điểm vay tiền.
Tuỳ vào quy định của từng ngân hàng, hình thức vay tiền nhanh nhất của khách hàng (tín chấp hay thế chấp), tổng số dư nợ và thời gian tất toán hợp đồng mà mức phí này sẽ được ngân hàng tính toán khác nhau.
2. Lý do thu phí phạt trả nợ trước hạn?
Nhiều khách hàng nghĩ rằng nếu vay tiền tại ngân hàng mà trả nợ trước hạn thì là tốt chứ tại sao lại phải chịu phạt. Nhưng hiểu như vậy cũng chưa hoàn toàn đúng.
Bởi khi ký một hợp đồng vay vốn với ngân hàng, bắt buộc ngân hàng phải cân đối nguồn huy động vốn của mình cả về lãi suất và kỳ hạn vay.
Có thể hiểu nôm na rằng, nguồn gốc số tiền mà bạn vay được là từ các nguồn khác mà ngân hàng huy động vốn, có thể là tiền của người khác bỏ vào ngân hàng để gửi tiết kiệm. Khi đó, hàng tháng ngân hàng phải trả lãi suất tiết kiệm cho những người đó.
Nếu bạn kết thúc khoản vay trước thời hạn đồng nghĩa với việc ngân hàng mất một khoản lãi hàng tháng để trả lãi suất cho các nguồn huy động vốn khác. Vì thế, ngân hàng sẽ tính thêm phí phạt trả nợ trước hạn để bù đắp những khoản chi phí phát sinh, rủi ro về lãi suất và cân đối nguồn vốn.
3. Công thức tính phí phạt trả nợ trước hạn như thế nào
Khách hàng có thể áp dụng công thức sau để tính mức phí phạt trả nợ trước hạn.
Phí phạt trả nợ trước hạn = Tỷ lệ phí trả nợ trước hạn x Số tiền trả trước |
Trong đó:
Tỷ lệ phí phạt trả nợ trước hạn: là tỷ lệ % được thoả thuận trong hợp đồng vay vốn vào thời điểm ký kết hợp đồng
Số tiền trả trước: là số tiền vay còn lại mà trả cho ngân hàng để tất toán hết khoản nợ
Ví dụ:
Anh A vay tại ngân hàng với các thông tin như sau:
- Số tiền vay: 85 triệu đồng
- Thời gian trả góp theo hợp đồng: 36 tháng
- Phí phạt tất toán nợ trước hạn: 3%
- Thời gian tất toán: trước thời hạn 12 tháng
- Dư nợ còn lại: 30.270.045 VNĐ
- Vậy phí phạt thanh toán nợ vượt thời hạn anh A phải trả là: 30.270.045 * 3% = 908.101VNĐ
4. Cập nhật phí phạt trả nợ trước hạn tại các ngân hàng hiện nay
4.1. Phí phạt trả nợ trước hạn TPBank
Khoản mục | Phí phạt |
Tất toán tại kỳ hạn thanh toán đầu tiên đến kỳ hạn thứ 12 của khoản vay của khoản vay | 7% |
Tất toán tại kỳ hạn thanh toán thứ 13 đến kỳ hạn thứ 24 của khoản vay của khoản vay | 5% |
Tất toán tại kỳ hạn thanh toán thứ 25 của khoản vay trở đi | 3% |
4.2. Phí phạt trả nợ trước hạn Vietinbank 2023
Phí phạt trả nợ trước hạn Vietinbank 2023 nếu trả nợ trong 2 năm đầu là 2%, năm 3 là 1.5%, năm 4-5 là 1%. Sau 5 năm sẽ không phạt.
4.3. Phí phạt trả nợ trước hạn BIDV 2023
Khoản mục | Phí phạt trả nợ trước hạn BIDV 2023 |
Trả nợ trước hạn đối với khoản vay ngắn hạn | VND: 0% – 0,03%/ Số tiềntrả nợ trước hạn x Số thángtrả nợ trước hạn, Tối thiểu(nếu không miễn phí):200.000VND |
Trả nợ trước hạn đối vớikhoản vay trung dài hạn(trên 70% thời hạn vay kể từ ngày vay) | 0,01% – 0,03%/ Số tiền trảnợ trước hạn x Số tháng trảnợ trước hạnTối thiểu: 300.000VND |
Trả nợ trước hạn đối vớikhoản vay trung dài hạn(dưới 70% thời gian vay kể từ ngày vay) | 0,03% – 0,1%/ Số tiền trả nợtrước hạn/Số tháng trả nợtrước hạnTối thiểu: 500.000VND |
4.4. Phí phạt trả nợ trước hạn MB Bank 2023
Phí phạt trả nợ trước hạn MBBank 2023 sẽ giao động từ 1% – 3%. Mức phí phạt này là mức cơ bản của các ngân hàng hiện nay.
4.5. Phí thanh toán khoản vay Fe Credit trước hạn 2023
Mức phí phạt trả nợ trước hạn tại FE Credit dao động ở mức 5%. Đây là một mức phạt được xem là khá cao so với ngân hàng.
4.6. Phí phạt trả nợ trước hạn Lienvietpostbank
Thông thường, ngân hàng Lienvietpostbank thu phí thanh toán trước thời hạn là 0-3% là một mức phí phạt nằm trong mức có thể chấp nhận được.
4.7. Phí phạt trả nợ trước hạn VIB
Mức phí phạt tại được quy định bởi ngân hàng VIB:
- Một phần: Tối thiểu 300.000 VNĐ/lần
- Toàn bộ: Tối thiểu 1.500.000 VNĐ/khoản vay
4.8. Phí phạt trả nợ trước hạn VPBank
Thời gian áp dụng | Tỷ lệ |
1 năm trở lại | 3% |
Từ 1 năm đến 2 năm | 2% |
Từ 2 năm đến 3 năm | 1% |
Từ 3 năm đến 4 năm | 0.5% |
Từ 4 năm trở đi | Miễn phí |
4.9. Phí phạt trả nợ trước hạn Agribank
Danh mục phí | Mức phí |
Phí phạt trả nợ trước hạn | 0.5%/Số tiền trả trước hạnTối thiểu: 500.000VNĐTối đa: 20.000.000VNĐ |
Vay ngắn hạn, thời gian vay thực tế ≤ 70% thời gian vay theo HĐTD | 0,5%/Số tiền trả trướchạn;Tối thiểu: 250.000VND;Tối đa: 3.000.000 VND |
Vay ngắn hạn, thời gian vay thực tế > 70% thời gian vay theo HĐTD | Miễn phí |
Vay trung dài hạn, trả nợ trước hạn trong năm đầu | 1,5%/Số tiền trả trướchạn; |
Vay trung dài hạn, trả nợ trước hạn trong năm thứ 2 | 1%/Số tiền trả trước hạn;Tối thiểu: 500.000 VNDTối đa: 50.000.000VND |
Vay trung dài hạn, trả nợ trước hạn trong năm thứ 3 | 0,5%/Số tiền trả trướchạn;Tối thiểu: 250.000VND;Tối đa: 50.000.000VND |
Trả nợ trước hạn từ năm thứ 4 trở đi | Giám đốc chi nhánh quyết định, tối đa bằngmức phí năm thứ 3 |
Trên đây là các thông tin về phí phạt trả nợ trước hạn và cập nhật các mức phí tại một số ngân hàng mà wikibank.top tổng hợp được. Hy vọng bạn có thể tham khảo để điều chỉnh, cân đối khoản vay cho phù hợp, giảm thiểu khả năng chịu phí phạt.